Feeds:
Bài viết
Bình luận

Posts Tagged ‘tuần 2’

KIẾN TẬP THỦ THUẬT CT-SCAN

1- THÔNG TIN CHUNG

Họ và tên: ĐOÀN CÔNG T

Tuổi: 42

Khoa: cấp cứu

Ngày nhập viện: 18h ngày 30 tháng 5 năm 2014

2- TÓM TẮT BỆNH ÁN

Bệnh sử: người nhà bệnh nhân khai: 1h trước nhập viện, bệnh nhân bị tai nạn giao thông, không rõ tốc độ bao nhiêu, có đội mũ bảo hiểm. Khi bị tai nạn có va chạm với mặt đường làm phần trán bên phải bị tổn thương. Ngoài ra còn bị xây xát nhẹ ở vùng tay chân

Khám lâm sàng: thang Glasgow 12, đầu có vết thương ở vùng trán bên phải, mạch 75l\ phút, HA: 120/80, nhịp thở 18l\phút.  Tim đều,  phổi trong. bụng mềm gõ vang.

Lý do làm thủ thuật: bệnh nhân có va chạm ở vùng trán bên phải và đang ở tình trạng không tỉnh táo

3- MÔ TẢ

Loại: chụp hình chụp cắt lớp(CT-scan)

Ngày giờ thực hiện: 18h30 ngày 30 tháng 5 năm 2014

Các bước thược hiện:

– Thông báo thuật tiến hành cho bệnh nhân và gia đình bệnh nhân

– Chuẩn bị bệnh nhân, nếu bệnh nhân không tỉnh táo thì cần sự hổ trợ của người nhà

– Nhập các thông số của bệnh nhân vào máy và tiến hành chụp.

– Nhận kết quả

4- BÀI HỌC KINH NGHIỆM

– Phải cố định tư thế bệnh nhân, chỉ khi trường hợp bất khả kháng thì mới cần tới sự  giúp đỡ của người nhà.

– Phải thực hiện chính xác tất cả các thao tác (TỪ NHẬP THÔNG TIN TỚI KHẨU TRẢ KẾT QUẢ) để tránh trường hợp đáng tiếc xảy ra.

 

Read Full Post »

Thay băng vết thương.

Ngày: 9h ngày 22/05/2014.

1. Các bước thực hiện:

1. Soạn dụng cụ thay băngvết thương:

  • Quan sát vết thương.
  • Rửa tay.
  • Soạn các dụng cụ vô khuẩn trong khăn:
    – kềm kelly.
    – Bát kền đựng dung dịch rửa vết thương.
    – Bông viên.
    – Gạc miếng.
    – Gòn bao

Chuẩn bị dụng cụ

  • Soạn các dụng cụ sạch ngoài khay:
    – Găng tay sạch.
    – Kềm gắp băng dơ (bẩn).
    – Giấy lót.
    – Túi đựng rác thải y tế.
    – Băng keo.
    – Thau đựng dung dịch khử khuẩn.
    – Chai dung dịch rả tay nhanh.

 

Bước 2 thay băng vết thương:

  • Báo, giải thích cho người bệnh
  • Bộc lộ vùng vết thương 

Bộc lộ vết thương

  • Đặt tấm lót dưới vết thương, tháobăng keo.
  • Mang găng tay sạch.
  • Tháo băng bẩn bằng kềm sạch, sát khuẩn lại tay.
  • Mở khăn khay dụng cụ vô khuẩn.
  • Lấy kềm vô khuẩn an toàn.
  • Rửa bên trong vết thương: từ trong ra ngoài rìa (trên cao xuống nơi thấp, bên xa đến bên gần) với dung dịch rửa vết thương.
  • Rửa vùng da xung quanh vết thương rộng ra 5cm bằng dung dịch rửa vết thương.
  • Dùng gạc miếng chậm khô bên trong vết thương.
  • Lau khô vùng da xung quanh vết thương bằng gòn hay gạc củ ấu.
  • Sát khuẩn vùng da xung quanh vết thương bằng dung dịch sát khuẩn da.
  • Đặt gạc miếng, gòn bao che kín vết thương 

Che kín vết thương

  • Cố định bông băng.
  • Để các dụng cụ nhiễm vào thau chứa dung dịch khử khuẩn.
  • Tháo găng tay.
  • Báo cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi.
  • Dọn dụng cụ, rửa tay.
  • Ghi hồ sơ.

2.Bài học rút ra:

– Thực hiện các thao tác vô khuẩn

– Tránh làm bệnh nhân đau thêm, quan sát bệnh nhân và vết thương.

Read Full Post »

Chế độ dinh dưỡng trong điều trị bệnh – Dành cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo

1. Mục đích 

a. Thông tin

Bệnh nhân là một phụ nữ 26 tuổi của Ấn Độ Pima, Enez Joaquin. Bà bị bệnh thận mãn tính giai đoạn 5 và đang bắt đầu chạy thận nhân tạo.

b. Tiêu chí để xây dựng chế độ ăn uống

– Bệnh nhân trong quá trình lọc máu cần được cung cấp lượng protein nhiều hơn để thay thế lượng axit amin bị mất đi trong quá trình điều trị

– Nồng độ Natri và các chất lỏng nên bị hạn chế như một yêu cầu để

kiểm soát huyết áp và cân bằng lượng chất lỏng.

– Nồng độ Kali cần được điều chỉnh về mức phù hợp khi thấylượng

kali huyết thanh tăng lên để ngăn chặn các vấn đề về tim mạch.

c. Lý do cần có một chế độ dinh dưỡng hợp lí:

Chúng ta chưa có phương pháp chữa trị bệnh thận mãn tính. Chính vì thế, bệnh thận mãn sẽ ngày một tiến triển nặng hơn vào những giai đoạn cuối của bệnh. Chạy thận nhân tạo, can thiệp vào chế độ ăn uống là những cách điều trị suốt đời trong việc kiểm soát các triệu chứng của bệnh thận mãn.

2. Dân số

a. Tổng quan

Bệnh thận mãn là sự mất vĩnh viễn và ngày một tăng các chức năng

của thận đặc trưng bởi sự giảm mức lọc tiểu cầu.

– Thận giúp lọc và loại bỏ các chất thải ra ngoài cơ thể, cân bẳng nước

và các chất điện giải, giải phóng hocmon giúp điều hòa huyết áp, giúp xương

chắc khỏe và kích thích sản xuất hồng cầu.

– Khi chức năng của thận bị suy giảm, lượng chất thải có hại tích tụ ngày

càng nhiều trong cơ thể gây nên tình trạng tăng huyết áp và ức chế sự tạo máu.

b. Quá trình bệnh

Bệnh đái tháo đường và tăng huyết áp là 2 nguyên nhân phổ biến nhất

gây nên bệnh thận mãn.

Kế hoạch trong kiểm tra chất lượng kết quả của bệnh thận của

hội Thận quốc gia chia bệnh thận mãn ra 5 giai đoạn dựa vào mức lọc của

tiểu cầu thận.

c. Nhu cầu sinh hóa và dinh dưỡng

– Bệnh nhân trong quá trình lọc máu cần được cung cấp lượng protein

nhiều hơn để thay thế lượng axit amin bị mất đi trong quá trình điều trị.

– Nồng độ Natri và các chất lỏng nên bị hạn chế như một yêu cầu để

kiểm soát huyết áp và cân bằng chất lỏng.

– Nồng độ Kali cần được điều chỉnh phù hợp khi thấy lượng

kali huyết thanh tăng lên để ngăn chặn các vấn đề về tim mạch.

3. Hướng dẫn

a. “Toa thuốc” dinh dưỡng

– Chế độ ăn uống với lượng thích hợp natri, chất lỏng, kali, phốt pho,

và đạm dành cho người bị bệnh thận.

+ Đạm nên từ 8-10 oz. hoặc 3-4 phần ăn ( 1 oz= 28.3 gram)

=> 0,5 gram mỗi pound trọng lượng cơ thể mỗi ngày

( 1 pound = 453.5 gram)

+ Trái cây với lượng ít kali nên khoảng 2-3 phần ăn

=> Hạn chế hoặc tránh: nước cam, kiwi, xuân đào, mận, nho khô /

trái cây sấy khô,

chuối, dưa hấu

+ Rau với nồng độ kali thấp = 2-3 phần ăn

=> Hạn chế hoặc tránh: khoai tây, cà chua, bí mùa đông, bí ngô,

măng tây, trái bơ, củ cải đường, rau củ cải đường, rau bina nấu chín,

củ cải vàng, và rutabaga

=> Lượng kali ăn vào nên khoảng từ 1,500-2,000 mg

+ Lượng natri nên được hạn chế ít hơn 2.000 mg mỗi ngày

+ Hạn chế lượng phốt pho bằng cách hạn chế các nguồn động vật và

đạm thực vật, bao gồm sữa, đậu, thịt bò, thịt và pho mát.

=> Nên uống 1/2 cốc sữa hoặc 1/2 cốc sữa chua hay 1 oz. pho mát

hàng ngày

=> Lượng phốt pho ăn vào nên khoảng 500-1,200 mg

+ Hạn chế lượng chất lỏng từ các loại thực phẩm và từ các loại đồ uống,

chỉ với 4 cốc của tổng số chất lỏng mỗi ngày

=> Tùy thuộc vào lượng nước thải ra mỗi ngày mà con số này

có thể tăng lên để bù đắp.

Ví dụ, nếu một người sản xuất khoảng một cốc nước tiểu thì họ uống

4 cốc nước + 1 cốc nước bằng lượng nước đã thải ra

b. Dinh dưỡng đầy đủ của một toa thuốc cho bện nhân thận mãn

Chế độ ăn uống dành cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo đáp ứng

tất cả mức tiêu thụ các chất dinh dưỡng, vitamin, và khoáng chất.

Nó sẽ giúp phát huy quá trình điều trị và cải thiện sức khỏe tổng thể

cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

 

  c. Mục tiêu 

• Mục tiêu 1: Cung cấp giáo dục dinh dưỡng về lượng phốt pho phù hợp

và những thực phẩm với hàm lượng thấp phốt pho (xem tài liệu phát)

• Mục tiêu 2: Cung cấp giáo dục dinh dưỡng về lượng đạm và các loại

thực phẩm giàu đạm thích hợp (xem tài liệu phát)

Dinh dưỡng Chế độ ăn uống tham khảo

(BN nữ 26 tuổi )

Chạy thận nhân tạo
Đạm 46 gram/ngày ~ 63 gram/ngày
Natri 1,500 mg/ngày < 2,000 mg/ngày
Kali 580 mg/ngày 1,500-2,000 mg/ngày
Phốt pho 700 mg/ngày 500-1,200 mg/ngày
Chất lỏng 2.7 lít/ngày ~ 4 ly + lượng nước

bằng lượng nước thải ra

4. Phương pháp 

 a. Liệu pháp dinh dưỡng 

 b. Ý tưởng khuyến khích

Nhiều người thấy khó khăn để thích nghi với một chế độ ăn uống cho bệnh nhân

chạy thận nhân tạo vì họ phải giảm lượng chất lỏng bình thường hoặc phải

từ bỏ rất nhiều các loại thực phẩm yêu thích của mình.

Là một chuyên gia dinh dưỡng, nó thật sự rất quan trọng trong việc đưa

lời khuyên nhằm giúp bệnh nhân điều chỉnh các loại thực phẩm yêu thích của

mình để họ có một chế độ ăn uống mới thích hợp với tình trạng sức khỏe của

bản thân.

Cùng với nó là sự biến thể của các loại thực phẩm phổ biến dành cho

bệnh nhân bệnh thận.

Đối với những cá nhân gặp khó khăn trong việc giảm lượng chất lỏng

bình thường hoặc phải uống nước ít, bạn sẽ tìm thấy một tài liệu

phát tay kèm theo rất hữu ích giúp “dập tắt cơn khát”.

5. Thực đơn mẫu

a. Thực phẩm được đề nghị

– Thịt bò, trứng, cá, thịt cừu, thịt lợn, gia cầm, thịt bê, sò hến, tôm cua…

– Trái cây và rau củ với lượng thấp kali

+ Táo, quả việt quất, nam việt quất, nho, chanh, đào, dứa, mận, quả mâm xôi,

dâu tây, dưa hấu, cải bắp, cà rốt, súp lơ, ngô, dưa chuột, cà tím, đậu xanh,

rau diếp, nấm, hành tây.

– Bánh mì, ngũ cốc, và sự lựa chọn các loại hạt

– Bánh mì, bánh mì tròn, bánh nướng xốp, bánh, pita, các loại ngũ cốc với lượng

thấp natri, mì ống, gạo, bánh quy giòn, bắp rang, bánh quy, khoai tây chiên.

b. Thực phẩm cần tránh / Hạn chế

– Trái cây và rau quả nồng độ kali cao

+ Mơ, chuối, dưa mật, kiwi, quả xuân đào, cam, mận, nho khô, bơ,

cải bruxen, khoai tây, bí đỏ, rau bina, khoai lang, cà chua, bí mùa đông

– Sữa và thực phẩm hàm lượng phốt pho cao.

+ Bánh, pho mát, đậu nấu chín và đậu Hà Lan, phô mai, kem, sữa, hạt bơ,

các loại hạt, đậu phụ, thay thế thịt chay, sữa chua, bột mì, ngũ cốc

– Thực phẩm nhiều natri

– Các sản phẩm lúa mì nguyên chất

c. Thực đơn cho một bữa ăn 

Bữa ăn Thành phần
Sáng 1/2 ly nước ép việt quất1 quả trứng2 lát bánh mì nướng với

2 muỗng cà phê thạch1 tách cà phê

Trưa Bánh sandwich Thổ Nhĩ Kỳ: 2 lát bánh mì, 3 ozGà tây thái lát,

1 lá rau diếp, 2 muỗng cà phê mayonnaise1/2 chén dưa chuột salad

với 1 Tb. dầu giấm1 quả táo

1 cốc nước chanh

Chiều 3 oz. cá nướng1/2 chén cơm1/2 tách đậu xanh1 chén rau diếp

salad với 1 Tb. dầu giấm

1 bữa tối cuộn bánh với 2 muỗng cà phê macgarin

1/2 cốc đào đóng hộp

1 cốc trà đá

Bữa ăn nhẹ 1 lát bánh1/2 cốc nước cam

6. Websites
a. Organizations with Websites
http://www.davita.com – DaVita Kidney and Dialysis
http://www.kidney.org – The National Kidney Foundation
http://www.nutritioncaremanual.org – AND Nutrition Care Manual

b. Government Websites
http://www.nlm.nih.gov/medlineplus/kidneydiseases.html – The National
Institutes of Health

7. References
Charney DI. Medical treatment in renal disease: Basic concepts in dialysis. Support Line.
1999;20(1):3-7.

Kopple JD, Massry SG, eds. Nutrition Management of Renal Disease. 2nd
ed. Philadelphia, PA : Lippincott Williams & Wilkins; 2004.

Medline Plus. Chronic Kidney Disease. National Institutes of Health, n.d. Web. 31 Jan.
2012. <http://www.nlm.nih.gov/medlineplus/ency/article/000471.htm&gt;.

National Kidney Foundation Inc. Chronic Kidney Disease. N.p., n.d. Web. 31 Jan. 2012.
<http://www.kidney.org/kidneydisease/ckd/index.cfm&gt;.

National Kidney Foundation K/DOQI. Clinical practice guidelines for nutrition in
chronic renal failure. Am J Kid Dis. 2000;35(6):S1-S104.

National Kidney Foundation K/DOQI Workgroup. National Kidney Foundation K/DOQI

Guidelines on bone metabolism and disease in chronic kidney disease. Am J
Kidney Dis. 2003;42(4 Suppl 3):S1-S201.

National Kidney & Urologic Diseases Information. Treatment Methods for Kidney
Failure: Hemodialysis. National Institutes of Health, n.d. Web. 31 Jan. 2012.
<http://kidney.niddk.nih.gov/kudiseases/pubs/hemodialysis/&gt;.

The Cleveland Clinic. Dialysis. N.p., n.d. Web. 31 Jan. 2012.
<http://my.clevelandclinic.org/services/dialysis/np_overview.aspx&gt;.

USRDS Coordinating Center. United States Renal Data System. National Institute of  Diabetes and Digestive an, n.d. Web. 31 Jan. 2012.
<http://www.usrds.org/Default.aspx&gt;.

Wiggins KL. Guidelines for Nutrition Care of Renal Patients. Chicago, IL: American Dietetic Association Renal Practice Group; 2001.

Read Full Post »

Older Posts »