BỆNH ÁN HẬU PHẨU
I.HÀNH CHÍNH
Họ tên : Nguyễn Ngọc L Giới : Nữ
Sinh năm : 1982 ĐC: Q.8, TP.HCM
Nghề nghiệp: Nội trợ
Ngày nhập viện :4/11/2013
Khoa : Ngoại TQ Phòng : 427
II. Lý do nhập viện: Đau bụng
III. Bệnh sử: Cách nv 13 ngày, Bn đột ngột đau quặn từng cơn vùng HS(P) lan sang thượng vị và HS(T), cường độ mạnh, không tư thế giảm đau, không buồn nô, không nôn, đau không liên quan đến bữa ăn, không sốt. BN dùng thuốc (không rõ loại), các triệu chứng giảm, nhưng không khỏi. Ngày nv, BN đến khám BV 115 à nv 115.
IV. Tình trạng lúc nhập viện:
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.
Da niêm hồng.
Sinh hiệu: Mạch: 78l/ph. H.A: 120/80
Nhiệt độ: 37oC Nhịp thở: 20l/ph
Ấn đau HS(P) và thượng vị.
V. Cận lâm sàng trước mổ:
– CT máu:
WBC: 4.6 K/uL
RBC: 5.51 M/uL
Hgb: 10.5 g/dL
Hct: 33.3 %
MCV: 60.5 fL
MCH:19.1 pg
MCHC: 31.6 g/dL
-KQXN miễn dịch:
Cortisol: 54.1 ug/dL
-Tổng phân tích nươc tiểu:
Ketone: 1028
– Sinh hóa:
Glucose: 114 mg/dL
BUN: 11.6 mg/dL
Creatinine: 0.65 mg/dL
AST: 31 U/L
ALT: 52 U/L
– Nội soi dạ dày: Viêm sung huyết hang vị.
– Siêu âm:
Kết luận: Gan nhiễm mỡ
VI. Phẫu thuật:
Phẫu thuật thủ thuật: Bắt đầu: 5h45 13/11/2013
Kết thúc: 9h45 13/11/3013
Chẩn đoán trước mổ: Sỏi túi mật có triệu chứng/Lupus
Chẩn đoán sau mổ: Viêm túi mật do sỏi/Lupus
Phương pháp mổ: Phẫu thuật nội soi cắt túi mật
Phương pháp vô cảm: Gây mê nội khí quản
Trình tự phẫu thuật:
-Bệnh nhân nằm ngửa, mê NKQ
-Đặt 3 trocar vào ổ bụng ghi nhận:
-Túi mật căng, vách dày nhẹ.
-Vùng tam giác gan mật viêm dính.
-Ống mật dày 8mm.
-Gan bờ mềm mại.
-Xử lí: Bộc lộ tam giác gan mật, bộc lộ ĐMTM do dính, kẹp 2 chip ĐMTM, cắt đốt ĐMTM.
Bộc lộ rõ ống túi mật, kẹp ống túi mật bằng hemolok, cắt ông túi mật.
Cắt túi mật ra khỏi giường gan, cầm máu kỹ, lau ổ bụng và dưới gan, dẫn lưu dưới gan.
Lấy túi mật qua lỗ trocar rốn.
Rút trocar và đóng các lỗ trocar.
VII. Diễn tiến từ lúc kết thúc cuộc mổ đến lúc thăm khám:
-Còn đặt ống dẫn lưu.
-Vết mổ khô còn đau, không chảy dịch.
-Không có biến chứng.
-BN đã ăn được
IV. TIỀN CĂN :
Ngoại khoa: chưa ghi nhân bất thường.
Nội khoa: Lupus.
Dị ứng : chưa ghi nhân bất thường.
Yếu tố nguy cơ :chưa ghi nhân bất thường.
V. Thăm khám lâm sàng: sau hậu phẫu 1 ngày
– Tổng trạng: BN tỉnh, tiếp xúc tốt
– Sinh Hiệu:
M: 80l/p HA:120/60mmHg
Nhịp thở: 20l/p Nhiệt độ: 37oC
– Khám toàn thân: Da niêm hồng.
Tổng trạng trung bình.
Không phù.
Hạch không sờ chạm.
– Khám ngực:
TIM MẠCH
• TIM:
+ Lồng ngực đều đối xứng 2 bên, di động nhịp nhàng theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ, không ổ đập bất thường
+ Mỏm tim ở vị trí khoang liên sườn 4 đường trung đòn ( T), sờ không rung miêu
+ Nghe T1-T2 đều, rõ, không âm bệnh lý
• MẠCH:
+ Mạch ngoại vi đều, rõ, tần số 80 l/ph
+ Không tổn thương mạch máu
PHỔI
+ Lồng ngực đều, đối xứng 2 bên, không sẹo mổ cũ, khoang liên sườn không dãn, thở không rút lõm, không dấu sao mạch
+ Sờ rung thanh đều 2 bên, không tiếng lép bép dưới da, độ dãn nở lồng ngực đều 2 bên.
+ Gõ trong.
+ Nghe phế âm êm dịu 2 bên phổi.
– Khám bụng:
+ Bụng mềm, di động theo nhịp thở, không dấu rắn bò, không quai ruột nổi, , không tuần hoàn bàng hệ rốn không lồi, không u.
+Có sẹo mổ, cách rốn khoảng 10cm, d #2cm, lành tốt, không chảy dịch bất thường, vùng da xung quanh không đỏ, viêm.
+Ống dẫn lưu dưới gan ở vùng mạn mỡ (P) có dịch, lượng ít, màu vàng trong.
+ Nghe nhu động ruột 5lần/ph, không âm thổi ĐM thận và ĐM chủ bụng.
– Khám vùng chậu bẹn:
+Hạch ngoại vi không sờ chạm
+Không sờ thấy khối phồng vùng bẹn.
-Khám cơ quan khác:
THẬN _ NIỆU
+ Không có cầu bàng quang.
+ Không dấu chạm thận, bập bệnh thận
+ Không điểm đau niệu quản
+ Không âm thổi ĐM thận
+ Cơ quan sinh dục ngoài: không phát hiện bất thường
THẦN KINH
+ Cổ mềm, không dấu màng não.
+ Không dấu thần kinh định vị
CƠ _ XƯƠNG _ KHỚP
+ Không biến dạng chi
+ Không giới hạn vận động khớp.
+ Cột sống không gù vẹo
NỘI TIẾT
+ Không vẻ mặt Curshing
+ Tuyến giáp không to
ĐẦU MẶT CỔ
+ Chưa ghi nhận bất thường.
VI. TÓM TẮC BỆNH ÁN:
Bệnh nhân nữ , 31 tuổi, nhập viện do đau bụng, hậu phẩu 1 ngày.
Vết mổ khô, còn hơi đau, không chảy dịch, không biến chứng. Còn ống dẫn lưu, có dịch, lượng ít, vàng trong.
VII. CHUẨN ĐOÁN LS:
Hậu phẩu 1 ngày.
Chuẩn đoán sau mổ: Viêm túi mật do sỏi/Lupus.
Phương pháp mổ: cắt túi mật qua nội soi.
Tình trạng ổn.
Bạn phải đăng nhập để bình luận.