Feeds:
Bài viết
Bình luận

Posts Tagged ‘niên khóa 2012-2013’

I. HÀNH CHÁNH:

Họ tên BN: Trần Văn N.

Giới: nam

Tuổi: 61

Địa chỉ: Q.8

Nghề nghiệp: già

Ngày giờ nhập viện: 8h00, 23/05/2013

Ngày giờ khám: 8h00, 25/05/2013

II. LDNV: đau hạ vị

III. BỆNH SỬ:

Cách nhập viện 3 ngày, BN thấy đau âm ĩ ở hố chậu P, không điều trị gì,  đến ngày hôm sau thì hết đau hố chậu P và đột ngột chuyển sang đau âm ĩ liên tục vùng hạ vị, không tư thế giảm đau, không nôn ói, không buồn nôn; đi cầu phân vàng, đóng khuôn và đánh hơi được, tiểu bình thường, thỉnh thoảng BN thấy  sốt nhẹ (không rõ nhiệt độ). BN đi khám phòng khám tư, không rõ chẩn đoán và điều trị, thấy hết sốt và bớt đau đuợc một ngày nhưng không hết đau hẳn. Đến sáng ngày nhập viện BN thấy đau trở lại, mức độ đau không tăng thêm, không sốt => nhập viện 115

IV. TIỀN CĂN:

Bản thân:

  • Đái tháo đường típ 2 7  năm, uống thuốc mỗi ngày, đường huyết đói mao mạch khoảng 110 – 120 mg/dl
  • Tăng huyết áp 10 năm, uống thuốc mỗi ngày, đo HA thường xuyên, HA cao nhất 130/80 mmHg
  • không tiền căn lao phổi, không ho khạc đàm kéo dài, không sốt về chiều
  • Đi cầu phân vàng, đóng khuôn, 1 lần/ngày, không tiêu chảy hay táo bón.
  • Không chán ăn, không sụt cân
  • Chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật

Thói quen:

  • hút thuốc lá 20 gói-năm, đã bỏ hút được 5 năm
  • không uống rượu, bia

Gia đình: không ghi nhận bệnh lý ung thư đại trực tràng.

V. KHÁM:

a) Tổng trạng:

Tỉnh, tiếp xúc tốt

Sinh hiệu: M: 80 L/ph, HA: 120/70 mmHg, NĐ: 37 oC, NT: 20 l/ph

CN: 62 kg, CC: 1.65 m, BMI: 22.8

Không vàng mắt, không vàng da

Không sao mạch, không lòng bàn tay son

Hạch ngoại vi không sờ chạm

b) Ngực:

Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ

Rung thanh đều 2 bên, không điểm đau khu trú

Gõ trong kháp phổi

Âm phế bào êm dịu 2 phế trường, không ran bệnh lý

c) Bụng:

Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ.

Bụng mềm, gỏ đục vùng thấp (-)

Sờ thấy 1 khối ở hố chậu P, giới hạn không rõ, bề mặt trơn láng, mật độ chắc, không di động, ấn hơi đau nhẹ (BN không tự sờ hay cảm nhận được khối này và không biết khối xuất hiện từ lúc nào)

Nhu động ruột 5 lần/phút

Chạm thận (-), rung thận (-), bập bềnh thận (-).

Thăm khám hậu môn trực tràng: cơ vòng hậu môn trương lực tốt, tiền liệt tuyến không to, sờ túi cùng Douglas không đau, lòng trực tràng trơn láng, sờ túi cùng P và T không thấy khối, rút găng không có máu.

d) Cơ xương khớp: không gù vẹo cốt sống, không sưng nóng dỏ đau các khớp

e) Các cơ quan khác: chưa ghi nhận bất thường

VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN:

BN nam, 62 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng hạ vị ngày thứ 3

Triệu chứng cơ năng:

  • Đau âm ĩ HCP chuyển sang hạ vị
  • sốt nhẹ (?)

Triệu chứng thực thể:

  • Bụng mềm
  • khối ở hố chậu P (tính chất mô tả ở phần trên)

Tiền căn: tăng huyết áp, đái tháo đường típ 2 kiểm soát tốt

Đặt vấn đề:

  • BN nam, lớn tuổi
  • Khối ở hố chậu P không rõ thời điểm xuất hiện
  • Đau hố chậu P chuyển sang đau hạ vị
  • Sốt nhẹ (không rõ nhiệt độ)

VII. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: Theo dõi đám quánh ruột thừa/ Tăng huyết áp+ đái tháo đường típ 2

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:

  • u manh tràng, u đại tràng lên
  • lao hồi manh tràng

VIII. BIỆN LUẬN LÂM SÀNG:

Ở BN này, nghĩ nhiều đám quánh ruột thừa, do:

  • Đau âm ĩ hố chậu P
  • Sờ được khối ở hố chậu phải chắc, giới hạn không rõ, không di động, ấn hơi đau
  • Bn khai có sốt nhẹ (nhưng khi khám không thấy sốt)
  • Bệnh cảnh diễn tiến cấp tính

U manh tràng hay đại tràng lên:  ít nghĩ do BN không thay đổi thói quen đi cầu, không đau bụng âm ĩ kéo dài 1 thời gian truớc nhập viện,  không có hội chứng cận ung nhưng không loại trừ được do BN nam, lớn tuổi, không rõ thời điểm xuất hiện khối ở hố chậu P, và tính chất khối sờ được có bề mặt trơn láng

Lao hồi manh tràng: ít nghĩ do BN không tiền căn lao phổi, không hội chứng nhiễm lao chung, thể trạng tốt nhưng cũng không loại trừ được => đề nghị chụp Xquang ngực thẳng và nội soi đại trực tràng

Lồng ruột: loại do BN không đi cầu phân máu, thăm khám hậu môn trực tràng không thấy máu, đau bụng không nhiều

IX. ĐỀ NGHỊ CLS:

Siêu âm bụng, CT scan bụng, , nội soi đại trực tràng,  X quang ngực thẳng

Công thức máu, nhóm máu, chức năng đông máu, đường huyết, AST, ALT, Ure, Creatinine, Ion đồ, ECG

X. KẾT QUẢ CLS:

BC 8.07 K/ul (N 63.8%)

HC 3.5 M/ul

Hgb 11.7 g/dl

Hct 34.6%

MCV 75 fl

MCH 21 pg

RDW 31 %

TC 248 K/ul

Glucose 100 mg/dl

BUN 20 mg/dl

Creatinine 1.17 mg/dl

AST 43 U/L

ALT 61 U/L

Ion đồ: trong giới hạn bình thường

ECG: nhịp xoang đều, tần số 78 l/ph, không dấu hiệu thiếu máu, tổn thương, hay hoại tử cơ tim.

SÂ bụng: Hố chậu P có hình ảnh ruột thừa ở vị trí thường gặp d # 8 mm, đè ấn không xẹp, các quai ruột  và mạc treo dày thâm nhiễm bao xung quanh, dịch giữa các quai ruột.

CT scan: hố chậu P có hình ảnh 1 khối kích thước 5 x 7 cm  được bao quanh bởi các quai ruột có tụ dịch ở giữa

Nội soi đại trực tràng: không thực hiện

X quang ngực thẳng: 2 phế trường sáng đều, không thâm nhiễm, không tổn thương dạng hang hay xơ dính

XI. BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN:

SÂ và CT scan đều cho hình ảnh phù hợp với đám quánh ruột thừa và loại trừ u manh tràng, u đại tràng hay lao hồi manh tràng.

Công thức máu thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, với hồng cầu lưới tăng => nghĩ nhiều thiếu máu thiếu sắt có đáp ứng tuỷ => đề nghị làm thêm Fe huyết thanh và ferritine máu.

XII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: Đám quánh ruột thừa/ t/d thiếu máu thiếu sắt/ Tăng huyết áp+ đái tháo đường típ 2

XIII. HƯỚNG XỬ TRÍ:

1. Nội khoa:

Nâng tổng trạng

Ổn định đường huyết, huyết áp

Bổ sung sắt

2. Ngoại khoa: cắt ruột thừa trì hoãn sau 4 -12 tuần

a.  Chuẩn bị trước mổ:

  •      Đáng giá lại toàn bộ huyết đồ, chức năng đông máu, chức năng gan, thận, đường huyết, ECG và X quang nực thẳng
  •      Kháng sinh dự phòng

b. Phương pháp mổ: Mổ nội soi cắt ruột thừa

c. Chăm sóc sau mổ:

  • Theo dõi sinh hiệu, đường huyết, dấu hiệu trung đại tiện
  • Thuốc giảm đau
  • Bắt đầu cho ăn uống khi BN trung tiện được

XIV. TIÊN LƯỢNG:

Biến chứng phẫu thuật: chảy máu, nhiễm trùng vết mổ, tắc ruột do dính

Read Full Post »

I. Hành chính:

Họ tên: ĐỖ VĂN H.                                       Giới tính: Nam

Năm sinh : 1953 (60t)

Địa chỉ: Huyện Bình Chánh, tp.HCM

Ngày nhập viện: 22/5/2013

II.     Lý do nhập viện: Đau hậu môn

III. Tóm tắt bệnh án: BN nam 60t, nhập viện vì đau hậu môn, đi cầu bón, đôi khi có máu. Ngồi đau, đi lại đau

Khám hậu môn vị trí 11h có búi trĩ to

Được chẩn đoán: trĩ ngoại thuyên tắc. Đã được phẫu thuật

Tiền căn: trĩ nội

Lý do phẫu thuật: Hậu phẫu 7 ngày, BN đau vùng quanh hậu môn, nghi ngờ abces nên được phẫu thuật

IV. Tiến hành:

Phương pháp thực tế: phẫu thuật áp xe hậu môn, có mở lỗ rò

Phương pháp vô cảm: gây tê tủy sống

Ngày giờ thực hiện: 8h15 tối 28/5

*** Trình tự phẫu thuật

BN nằm ngửa ở tư thế sản phụ khoa

Rạch da cạnh trái hậu môn, lấy mủ nuôi cấy, làm kháng sinh đồ, thấy khoảng 20ml mủ vàng chảy ra

CAM00005CAM00006

Phá các ổ áp xe, thấy ổ áp xe lớn thông qua cạnh trái hậu môn, lan lên hướng bìu

Bơm rửa bằng oxy già và povidine pha loãng

CAM00009

CAM00011

 

Kiểm tra cầm máu

Băng lại vết mổ

CAM00013

Rút ra bài học

 

Vô khuẩn khi mổ

 

Kiểm tra cầm máu

 

 

 

Read Full Post »

Thông tin chung:

Ngày trực: 28/5/2013

Bác sĩ trực: BS. Toàn

 Tường trình ca khâu vết thương

– Họ tên:  TÂN T.                                      Giới tính: Nam

– Năm sinh: 1984

– Ngày nhập viện: 18h 28/5/2013

– Cơ chế chấn thương:  miểng thủy tinh cắt trúng tay

– Mô tả vết thương:  vết cắt sâu dài khoảng 4cm ở ngón út tay phải

    I.            Tiến hành:

  • Chuẩn bị dụng cụ:

Bông gòn, gạc vô khuẩn, băng dính

Bơm tiêm, thuốc tê, dung dịch nước muối sinh lý NaCl 0.9%, povidine

Bộ dụng cụ: Kiềm Kelly, Porte, kéo cắt chỉ, nhíp có mấu, kim khâu, chỉ nilon 3/0

IMG_0274

  • Tiến hành:

Chuẩn bị tư thế bệnh nhân, bộc lộ vết thương

Sát trùng vết thương bằng nước muối sinh lý NaCl 0.9%

Trải khăn lỗ

IMG_0279

 Tiêm thuốc tê Lidocain quanh vết thương

IMG_0283

 Sử dụng chỉ nylon 3/0 khâu 5 mũi đơn ở ngoài da để khép vết thương

IMG_0286

 Sát trùng lại vết thương bằng Povidine và băng gạc

IMG_0289

    II.            Rút ra bài học:

  • Thực hiện nguyên tắc vô khuẩn
  • Tiêm thuốc tê quanh vùng vết thương

Tường trình ca lâm sàng

      I.            Hành chính:

Họ tên: TRẦN THIỆN M.                                       Giới tính: Nam

Tuổi: 1997 (16t)

Ngày nhập viện: 13h 22/5/2013

    II.            Lý do nhập viện: Đau bụng

Bệnh sử: Cách nhập viện 24h, BN đau hạ vị sau khi ăn, âm ỉ liên tục, không lan, không tư thế giảm đau. Đau tăng sau khi ăn. BN có buồn nôn và nôn ra thức ăn 3 lần đến lúc nhập viện, có sốt, tiểu gắt, tiểu nhiều lần, nước tiểu vàng sậm. Sau đó BN nhập viện 115

Sinh hiệu lúc nhập viện:

Mạch: 110 lần/phút

Huyết áp: 90/60 mmHg

Nhịp thở: 20 lần/ phút

Nhiệt độ: 37oC

 III.            Tiền căn:

Bản thân:

Nội khoa: chưa ghi nhận bất thường

Ngoại khoa: chưa ghi nhận bất thường

Gia đình: chưa phát hiện bệnh lý

 IV.            Khám

Tổng trạng:
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
Sinh hiệu:

Mạch: 110 lần/phút

HA: 90/60mmHg
Nhịp thở: 20 lần/phút

Nhiệt độ: 37 C

Thể trạng trung bình
Da niêm hồng, kết mạc mắt không vàng
Chi ấm, không phù,

Tuyến giáp không to

Hạch ngoại vi không sờ chạm

Khám ngực:

Lồng ngực cân đối, di chuyển đều theo nhịp thở
Tim:

Không phát hiện ổ đập bất thường, T1 T2 rõ, không âm thổi
Phổi: phổi trong, không rale, rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường

Khám bụng:
Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ

Không tuần hoàn bàng hệ

Nhu động ruột: 7lần/phút

Không phát hiện âm thổi ĐMC bụng, ĐM thận

Bụng mềm

Ấn đau hạ vị

Murphy (-)

MacBurney (-)

Phản ứng dội (-)

    V.            Tóm tắt bệnh án:

Bệnh nhân nam, 16 tuổi, nhập viện vì đau bụng

Triệu chứng cơ năng:

BN đau hạ vị sau khi ăn, âm ỉ liên tục, không lan, không tư thế giảm đau. Đau tăng sau khi ăn.

BN có buồn nôn và nôn ra thức ăn

BN có sốt, tiểu gắt, tiểu nhiều lần, nước tiểu vàng sậm

Sinh hiệu:

  • Mạch: 110 lần/phút
  • HA:90/60 mmHg
    Nhịp thở: 20 lần/phút
  • Nhiệt độ: 37 C

Tiền căn: chưa ghi nhận bất thường

Triệu chứng thực thể:

Bụng mềm

ấn đau hạ vị

Mc Burney (-)

Murphy (-)

Phản ứng dội (-)

Tiền căn:

Chưa ghi nhận bất thường

 VI.            Cận lâm sàng đã có:

SA:      VRT d#4mm, ít dịch PƯ quanh RT

Hạch viêm HCP

Theo dõi bệnh lý chủ mô thận (P)

  • Xử trí: cho bệnh nhân xuất viện, theo dõi đau bụng

 

Read Full Post »

Older Posts »