I. HÀNH CHÍNH
Họ tên: Nguyễn Văn H.
Giới tính: Nam Năm sinh: 1958
Địa chỉ: Bến Tre
Nghề nghiệp: lái xe
Ngày NV: 28/05/2014
Ngày làm BA: 30/05/2014
II. LÝ DO NHẬ VIỆN:
Đau hông lưng (P)
III. BỆNH SỬ
Cách NV 4 ngày, BN đột ngột đau quặn từng cơn vùng hông lưng (P), giữa các cơn vẫn đau âm ỉ, không tư thế giảm đau. BN tiểu gắt buốt, nước tiểu đục, tia nước tiểu yếu, có lúc bí tiểu. Sốt từng cơn lúc tiểu gắt hoặc bí tiểu, BN dùng thuốc hạ sốt thì giảm. BN dùng xanh methylen nhưng vẫn còn rát buốt. Các triệu chứng xuất hiện cùng lúc. BN không nôn ói.
Cơn đau tăng dần -> NV 115.
Lần đần BN xuất hiện cơn đau.
IV. TIỀN CĂN
1. Bản thân
Chưa ghi nhận bệnh lý nội, ngoại khoa.
Di ứng kháng sinh không rõ loại.
2. Gia đình
Chưa ghi nhận bệnh lý.
V. KHÁM
1. Tổng trạng
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Da niêm hồng.
- Mạch: 84l/p.
- HA: 110/70 mmHg.
- Nhịp thở: 20
- Nhiệt độ: 37.
- Thể trạng: trung bình.
2.Đầu – mặt – cổ
- Đầu không biến dạng, không sẹo mổ cũ.
- Kết mạc mắt không vàng.
- Tai, mũi không chảy dịch.
- Môi không khô, lưỡi sạch, không chảy máu nướu răng.
- Lưỡi ẩm, niêm mạc dưới lưỡi hồng.
- Tình mạch cổ không nổi ở tư thế 45o
- Hạch, lách, tuyến mang tai, hạch cổ không sờ chạm.
- Bướu giáp độ II, to 1 phần, da trên mặt tuyến không đỏ. Đường kính 4×4 cm. Không rung miêu. Mật độ mềm.
3.Ngực
- Ngực không biến dạng, di động theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ, không dấu sao mạch.
- Không điểm đau thành ngực.
- Mỏm tim liên sườn 5 đường trung đòn trái.
- T1, T2 đều, rõ, tần số 78 lần/ phút.
- Phổi trong, rung thanh đều 2 phế trường.
- Rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường, không rale.
4. Bụng
- Bụng cân đối. Ấn không có điểm đau.
- Di động theo nhịp thở.
- Không tuần hoàn bàng hệ. Không sao mạch.
- Bụng mềm.
- Phản ứng thành bụng (-).
- Gan, túi mật không sờ chạm, không u cục.
- Chiều cao gan 9cm.
- Không âm thổi ĐM chủ bụng, thận.
- Nghiệm pháp Murphy (-), dấu Mc.Burney (-), điểm Mayo-Robson (-).
- Nhu động ruột: 5 lần/ phút.
- Gõ đục vùng thấp (-).
- Chạm thận 2 bên (-). Bập bềnh thận 2 bên (-). Rung thận 2 bên (-).
5. Tứ chi – Cột sống
- Không biến dạng, không giới hạn vận động, không nổi tĩnh mạch nông.
- Chi ấm, mạch tứ chi rõ, đều 2 bên.
VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN
BN nam 56 tuổi, NV vì đau hông lưng (P). BN đột ngột đau quặn từng cơn vùng hông lưng (P), giữa các cơn vẫn đau âm ỉ, không tư thế giảm đau. BN tiểu gắt buốt, nước tiểu đục, tia nước tiểu yếu, có lúc bí tiểu. Sốt từng cơn lúc tiểu gắt hoặc bí tiểu, BN dùng thuốc hạ sốt thì giảm. BN dùng xanh methylen nhưng vẫn còn rát buốt. Các triệu chứng xuất hiện cùng lúc. BN không nôn ói.Cơn đau tăng dần -> NV 115.Lần đần BN xuất hiện cơn đau.
Khám: bụng mềm, cân đối, ấn không điểm đau. Chạm thận 2 bên (-). Bập bềnh thận 2 bên (-). Rung thận 2 bên (-). Không âm thổi Đm chủ bụng và ĐM thận.
VII. ĐẶT VẤN ĐỀ
BN nam 56 tuổi
Đau quặn vùng hông lưng (P).
Tiểu khó, đôi khi bí tiểu.
BN có sốt.
VIII. CẬN LÂM SÀNG
Bạn phải đăng nhập để bình luận.