I. Thông tin chung :
– Ngày trực : thứ 4 ngày 28/05/2013
– Bác sĩ trực : BS Huy, BS Toàn A, BS Toàn B
II. Tường trình ca khâu vết thương :
1. Hành chính:
– Họ tên BN: Nguyễn Văn T . Giới: nam. Tuổi: 32.
– Cơ chế chấn thương: Bn bị tai nạn lao động, dao không rỉ sét cắt vào ngón thứ 5 của bàn tay (T), chảy máu nhiều.
– Mô tả vết thường: 1 vết thương mặt trong ngón 5 bàn tay (T) dạng đường thẳng, dài 4 cm, sâu 2 mm
– Tình trạng hiện tại : BN tỉnh, tiếp xúc tốt, niêm hồng, tim đều phổi trong, đau nhiều ở ngón tay bị thương nhưng còn cử động tự ý được
2. Phương pháp tiểu phẩu: khâu vết thương
+ Chuẩn bị dụng cụ:
– Bộ dụng cụ tiểu phẩu vô khuẩn gồm: gòn, gạc, 1 bọt mang kim, 1 kelly, 1 nhíp có mấu, khăn có lỗ, găng tay, ly đựng
– Ống xilanh 5ml, chỉ Nylon 4/0
– Thuốc: Lidocain 2ml×2 ống, Povidine, nước muối sinh lý
+ Chuẩn bị BN: BN được đưa vào phòng tiểu phẫu, nằm ngửa trên băng ca, bộc lộ vết thương, dùng NaCl 0.9% rửa sơ vết thương
+ Tiến hành
– Trải khăn có lỗ
– Pha nước muối sinh lý và povidine vào ly đựng. Dùng Kelly kẹp gòn và rửa sạch vết thương từ trong ra ngoài
– Rút 2 lọ lidocain vào xylanh và gây tê dưới da ở miệng vết thương.
– Khâu 6 mũi đơn khép hai bờ vết thương bằng chỉ Nylon 4/0
– Kiểm tra lại mép da, độ đùn, sát trùng lại vết thương bằng Povidine và băng lại bằng gạc.
III. Tường trình ca lâm sàng
1. Hành chánh
Họ tên : Lê Văn T, Giới tính : nam, Tuổi : 60
Nghề nghiệp : hưu trí, Địa chỉ : Gò Vấp
Ngày giờ NV : 21.00 28/5/2013, Khoa : cấp cứu
2.. Lý do nhập viện: Đau bụng
3. Bệnh Sử:
– Cách NV 3 ngày, BN đau bụng tự phát vùng thượng vị và quanh rốn, đau quặn từng cơn kéo dài khoảng 1 phút, cách nhau 5-10 phút trên nền đau âm ỉ, không tư thế giảm đau, trung tiện được, không đi tiêu, buồn nôn, không nôn, chán ăn, không sốt, tiểu bình thường
– Cách NV 2 ngày, BN đau bụng tăng về cường độ và mức độ, đau quặn mỗi cơn 1-2 phút, cách nhau 3 – 5 phút, trên nền đau âm ỉ toàn bụng, đau nhiều nhất ở thượng vị và quanh rốn, bụng chướng, không trung đại tiện, nôn sạch sau ăn, dịch nôn không lẫn máu, sau nôn đau bụng giảm ít, không sốt, tiểu bình thường -> khám bệnh viện 115
4. Tiền căn:
– Bản thân:
Ngoại khoa : không tiền căn phẫu thuật
Nội khoa : không ghi nhận bệnh lý THA, ĐTĐ, bệnh lý gan mật
1 năm nay bệnh nhân hay táo bón 3-5 ngày, sau đó ăn cháo vài ngày thì tiêu phân lỏng
1 năm nay hay có cơn đau quặn bụng dọc khung đại tràng khởi phát tự nhiên, trung tiện được, không liên quan bữa ăn, khoảng 1 cơn trong ngày và 2-3 ngày/tuần, có khi đi kèm hoặc không kèm với đợt táo bón, đa phần tự khỏi nên không khám.
Không hút thuốc, uống rượu thỉnh thoảng
– Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường
5. Khám lâm sàng : 22h 28/5/2013
a. Khám toàn thân:
– Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
– Mạch: 80 lần/phút Huyết áp: 120/70 mmHg Nhiệt độ: 37oC Nhịp thở: 20 lần/phút
– Tổng trạng trung
– Da niêm hồng
– Không sao mạch, không xuất huyết dưới da
– Niêm mặt mắt không vàng
– Tuyến giáp không sờ chạm
– Hạch ngoại vi không sờ chạm.
b. Khám ngực:
– Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không dấu sao mạch, không tuần hoàn bàng hệ
– Phổi : Rung thanh đều 2 phế trường, không điểm đau khu trú. Gõ trong. Rì rào phế nang êm dịu, không ran
– Tim đều, nhịp tim 80l/p, mỏm tim nằm ở khoang liên sườn V đường trung đòn trái, T1 T2 đều rõ, không âm thổi
c. Khám bụng:
– Bụng chướng vừa, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ, không dấu quai ruột nổi, không dấu rắn bò
– Ấn đau thượng vị, quanh rốn, phản ứng thành bụng (-), không sờ thấy khối u
– Chiều cao gan: bờ trên ở liên sườn V trung đòn (P), bờ dưới không sờ chạm; lách không sờ chạm
– Gõ vang vùng giữa thượng vị, quanh rốn, không gõ đục vùng thấp
– Âm ruột tăng âm sắc và cường độ và tần số trong cơn đau
d. Các cơ quanh khác: chưa ghi nhận bất thường
6. Tóm tắt bệnh án :
– BN nam 60 tuổi, NV vì đau bụng ngày 3
– TCCN
Đau quặn thượng vị và quanh rốn
Nôn ói, trung tiện được, không đi tiêu
– TCTT
Sinh hiệu ổn
Phản ứng thành bụng (-)
Bụng chướng
Ấn đau thượng vị, quanh rốn
Gõ vang
Âm ruột tăng
Không sờ thấy khối u
– Tiền căn : Rối loạn thói quen đi cầu, đau quặn kiểu đại tràng
7. Đặt vấn đề:
– Hội chứng bán tắc ruột
– Rối loạn đi cầu và đau quặn kiểu đại tràng
8. Chẩn đoán lâm sàng:
Chẩn đoán sơ bộ : bán tắc ruột nghi do u đại tràng
Chẩn đoán phân biệt :
– Viêm đại tràng
– Viêm túi thừa đại tràng
– Lao ổ bụng
– Viêm tụy mạn
– Phình động mạch chủ bụng
– Tắc mạch mạc treo
9. Đề nghị CLS:
Công thức máu
Đường huyết
TPTNT
Amylase máu
ECG
XQ bụng đứng không sửa soạn, XQ ngực
Echo bụng
CTscan bụng
10. Kết quả cận lâm sàng :
– Công thức máu
WBC 15.71 K/UL Neu % 91 %
Hb 13.7 g/dl Hct 40 %
PLT 169 K
– Sinh hóa:
Đường huyết 112 mg/dl
Amylase máu 28 UI/L
BUN, Creatinine, AST, ALT, Ion đồ trong giới hạn bình thường.
Đông máu toàn bộ trong giới hạn bình thường.
– ECG : Nhịp xoang , TS 86L/P
– XQ ngực : không ghi nhận bất thường
– XQ bụng đứng không sửa soạn
Có mực nước hơi ở các quai ruột non
Còn hơi trong đại tràng
– Echo bụng :
Các quai ruột giãn
Ứ dịch giữa các quai ruột
Sỏi túi mật d#10mm, thành không dày
– CTscan bụng : không thực hiện
11. Chẩn đoán xác định :
Bán tắc ruột nghi do u đại tràng, sỏi túi mật
Chẩn đoán phân biệt : tắc mạch mạc treo, sỏi túi mật
12. Xử trí : chuyển lên khoa theo dõi
IV. Kinh nghiệm hay bài học rút ra từ tua trực
– Thực hiện một ca khâu VT ở ngón tay
– Khám và chẩn đoán ca bán tắc ruột nghi do u
Read Full Post »
Bạn phải đăng nhập để bình luận.